跳至內容

承天順化省

維基百科,自由的百科全書
承天順化省
Tỉnh Thừa Thiên Huế(越南文)
省承天化漢喃文
順化京城午門
順化京城午門
地圖
承天順化省在越南的位置
承天順化省在越南的位置
坐標:16°20′N 107°35′E / 16.33°N 107.58°E / 16.33; 107.58
國家 越南
地理分區北中部
省會順化市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構承天順化省人民委員會
面積
 • 總計5,048.2 平方公里(1,949.1 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,128,620人
 • 密度224人/平方公里(579人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam49xxx
電話區號234
ISO 3166碼VN-26
車輛號牌75
行政區劃代碼46
民族越族華族達渥族
戈都族布魯-雲喬族
網站承天順化省電子信息入口網站

承天順化省越南語Tỉnh Thừa Thiên Huế省承天化)是越南中北沿海地區的一個省,省蒞順化市

地理

承天順化省北接廣治省,東南接峴港市,南接廣南省,西鄰寮國,東臨南中國海

歷史

在遠古時期,承天順化省屬於百越之地。秦朝時期隸歸象郡。秦末農民起義爆發,本地併入南越國。西漢元鼎六年(前111年),漢朝滅南越國,於此地置盧容縣,屬日南郡。南北朝後期,地入林邑

大業元年(605年),隋朝佔領林邑,設立蕩州,隨後改為比景郡。隋末唐初,林邑(占城)重新佔領此地。

陳朝時期,占城國在此設置烏州、里州二州。

興隆十四年(1306年),陳英宗玄珍公主嫁給占城國王制旻,換取烏、里二州之地,設置順州和化州。其中順州在今廣治省,化州在今承天順化省和廣南省。

屬明時期,本地改置為順化府,領二州。[1]

黎初時期,改順化府為順化路,屬海西道,設路總管知府。

光順十年(1469年),黎聖宗劃定天下版圖,設置肇豐府,下轄六縣二州,分別是金茶縣丹田縣海陵縣武昌縣思榮縣奠磐縣沙盆州順平州,隸屬順化承宣

正治元年(1558年),黎朝命端郡公阮潢出鎮順化,此後肇豐府成為阮主治下領土。阮潢在武昌縣愛子社建營,並改金茶縣為香茶縣,丹田縣為廣田縣,思榮縣為富榮縣,武昌縣為登昌縣。

弘定六年(1605年),升奠磐縣為奠磐府,改隸廣南承宣。

阮潢在位年間,先在愛子社建營,不久又移營茶鉢社;後又回移至愛子社東,號為葛營。阮福源繼位後,移營到廣田縣福安社。阮福瀾繼位後,移營到香茶縣金龍社。[2]

正和八年(1687年)七月,阮主阮福溙移營富春社。阮福濶時期開始稱為都城。

景興三十六年(1775年),北方鄭主軍隊攻佔順化,設順化處。

景興四十七年(1786年)冬,西山軍阮惠驅逐鄭主軍隊,佔據順化。阮惠稱帝後,將都城設置在富春城。

西山景盛九年(1801年),阮福映攻克富春,將首都遷回富春城,並以肇豐府香茶、廣田和富榮三縣設置廣德營。又以海陵、登昌二縣和廣平府明靈州設置廣治營。各設置留守、該簿和記錄。

嘉隆五年(1806年),廣德營和廣治營被定為直隸營,隸屬京師。

明命三年(1822年),明命帝改廣德營為承天府。次年又改設京城提督、府尹、府丞。

明命十六年(1835年),增設豐田縣香水縣富祿縣三縣。

嗣德四年(1851年),裁富榮縣衙,由香茶縣併攝;裁富祿縣衙,由香水縣併攝;裁豐田縣衙,由廣田縣併攝。

嗣德六年(1853年),改廣治省廣治道,隸屬承天府

嗣德二十九年(1876年),恢復設立廣治省,不再隸屬承天府。

嗣德三十一年(1878年),複設富榮縣、富祿縣和豐田縣三縣縣衙,不再由香茶縣、香水縣和廣田縣三縣併攝。

法屬印度支那時期的承天省地圖

建福元年(1884年),避皇太妃阮氏香諱,改香茶縣、香水縣為春茶縣和春水縣。

同慶元年(1886年),春茶縣和春水縣復稱香茶縣和香水縣[3]

法屬時期,在法文文件中,習慣將承天府稱為「承天省」。二戰後,承天府正式改設為承天省。越南共和國時期承天省共轄廣田郡富榮郡香茶郡香水郡富庶郡南和郡富祿郡豐田郡香田郡永祿郡10郡,省蒞寄治直轄市順化市社

1976年,兩越正式統一後,越南政府將廣平省廣治省承天省合併為平治天省,省蒞順化市。承天省分為順化市和阿雷縣、香茶縣、香水縣、南東縣、富祿縣、富榮縣、廣田縣和豐田縣8縣。

1977年3月11日,南東縣併入富祿縣,富榮縣和香水縣合併為香富縣,豐田縣、廣田縣和香茶縣合併為香田縣[4]

1981年9月11日,香田縣8社5村和香富縣9社4店劃歸順化市管轄[5]

1989年6月30日,平治天省重新分設為廣平省廣治省和承天順化省3省。承天順化省下轄順化市香田縣香富縣富祿縣阿雷縣1市4縣,省蒞順化市[6]

1990年9月29日,香田縣分設為香茶縣廣田縣豐田縣3縣;香富縣分設為香水縣富榮縣2縣,富祿縣析置南東縣順化市2社劃歸香水縣管轄,6社劃歸富榮縣管轄,9社劃歸香茶縣管轄。

1992年9月24日,順化市被評定為二級城市[7]

2005年8月24日,順化市被評定為一級城市[8]

2010年2月9日,香水縣改制為香水市社[9]

2011年11月15日,香茶縣改制為香茶市社[10]

2021年4月27日,香茶市社2坊4社、香水市社2社和富榮縣1市鎮4社劃歸順化市管轄[11]

未來擬升格為中央直轄市「順化市」目前正由越南國會審查中。

行政區劃

承天順化省下轄1市2市社6縣,省蒞順化市。

注釋

  1. ^ 據《天下郡國利病書》。
  2. ^ 大南一統志》(維新本)卷一。
  3. ^ 同慶帝廢阮氏香皇太妃稱號,不再避諱「香」字。
  4. ^ Quyết định 62-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2020-04-05). 
  5. ^ Quyết định 64-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thành phố Huế, thị xã Đông Hà và phân vạch lại địa giới các huyện Hương Điền, Triệu Hải thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  6. ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2020-04-15). 
  7. ^ Quyết định 355-CT năm 1992 công nhận thành phố Huế là đô thị loại II do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2021-03-18). 
  8. ^ Quyết định 209/2005/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Huế là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thừa thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2021-03-18). 
  9. ^ Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  10. ^ Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2011 thành lập thị xã Hương Trà và phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  11. ^ Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2021-05-07]. (原始內容存檔於2021-05-20). 

外部連結