山羅省
山羅省 Tỉnh Sơn La(越南文) 省山羅(汉喃文) | |
---|---|
省 | |
山羅省在越南的位置 | |
坐标:21°10′N 104°00′E / 21.17°N 104°E | |
国家 | 越南 |
地理分区 | 西北部 |
省会 | 山羅市 |
政府 | |
• 类型 | 人民议会制度 |
• 行政机构 | 山羅省人民委员会 |
面积 | |
• 总计 | 14,123.5 平方公里(5,453.1 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 1,248,415人 |
• 密度 | 88.4人/平方公里(229人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
邮政编码 | 34xxx |
電話區號 | 212 |
ISO 3166码 | VN-05 |
车辆号牌 | 26 |
行政区划代码 | 14 |
民族 | 京族、赫蒙族、泰族、 芒族、瑤族、克木族 |
網站 | 山罗省电子信息门户网站 |
山羅省(越南语:Tỉnh Sơn La/省山羅)是越南西北部的一個省,省莅山罗市。
地理
山罗省西接奠边省,北接莱州省和安沛省,东接富寿省和和平省,东南接清化省,南与老挝毗邻。
历史
阮朝时,山罗地区隶属兴化省嘉兴府。法属初期,行政隶属变动频繁。1893年,殖民政府析置山罗州、莱州等地设立澫慕省,下辖山罗府、万安府和莱州道2府1道,山罗府辖奠边州、遵教州、顺州、山罗州、枚山州、安州6州,万安府辖扶安州、木州2州,莱州道辖莱州、琼崖州、伦州3州。
1904年8月23日,澫慕省改名为山罗省,省莅迁至山罗州(今山罗市),山罗州后改名为芒罗州。
1909年6月28日,殖民政府设立莱州省,莱州道3州和山罗府奠边州和遵教州划归莱州省管辖。此时,山罗省下辖顺州、芒罗州、枚山州、安州、扶安州和木州6州。
1946年,山罗省与莱州省、封土省合并为泰族自治区,由莱州土司刁文龙统治。
1948年1月25日,越南政府再将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第十战区和第十四战区合并为第十联区,设立第十联区抗战兼行政委员会[1],山罗省划归第十联区管辖,但此时北越政府并未实际控制山罗省。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区[2],山罗省随之划归越北联区管辖。
1953年1月28日,越南民主共和国政府设立西北区,山罗省划归西北区管辖[3]。
1953年3月27日,西北区以莱州省奠边州、山罗省枚山州和顺州部分区域析置马江州,隶属山罗省管辖。
1954年,越南民主共和国政府取得奠边府战役的胜利,正式接管山罗省。
1955年4月29日,越南民主共和国政府设立泰苗自治区,自治区废除省级,山罗省全省并入自治区,分为马江州、顺州、芒罗州、枚山州、安州、木州、扶安州7州[4]。
1962年10月27日,泰苗自治区更名为西北自治区,复设省级,改州为县,山罗省下辖琼崖县、顺州县、芒罗县、枚山县、马江县、安州县、木州县7县和山罗市社[6]。
1975年12月27日,越南撤销西北自治区[7],山罗省改由中央政府直接管辖,义路省扶安县和北安县划归山罗省管辖[8]。山罗省下辖琼崖县、顺州县、芒罗县、枚山县、马江县、安州县、木州县、扶安县、北安县9县和山罗市社。
2003年12月2日,马江县析置数及县,顺州县6社划归琼崖县管辖[10]。
2005年10月6日,山罗市社被评定为三级城市。
2019年4月25日,山罗市被评定为二级城市[13]。
2024年11月14日,越南国会常务委员会通过决议,自2025年2月1日起,木州县改制为木州市社[14]。
行政區劃
山羅省下轄1市1市社10縣,省莅山罗市。
- 山羅市(Thành phố Sơn La)
- 木州市社(Thị xã Mộc Châu)
- 北安縣(Huyện Bắc Yên)
- 枚山縣(Huyện Mai Sơn)
- 芒羅縣(Huyện Mường La)
- 扶安縣(Huyện Phù Yên)
- 瓊崖縣(Huyện Quỳnh Nhai)
- 馬江縣(Huyện Sông Mã)
- 數及縣(Huyện Sốp Cộp)
- 順州縣(Huyện Thuận Châu)
- 雲湖縣(Huyện Vân Hồ)
- 安州縣(Huyện Yên Châu)
教育
山罗省拥有西北大学,为越南西北部唯一的區域性公立綜合性大學。[15]此外在2018年,山罗省曾发生国家高中毕业和大学入学统一考试严重舞弊事件。[16]
注释
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-06-24).
- ^ Sắc lệnh 230/SL quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-01-01).
- ^ Quyết định 173-CP năm 1961 thành lập thị xã Sơn La, thị trấn Thảo Nguyên thuộc châu Mộc Châu, Sơn La do Hội Đồng Chính Phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị Quyết đổi tên khu tự trị Thái Mèo và thành lập ba tỉnh trong khu tự trị Thái Mèo. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ^ Quyết định 105-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới một số xã thuộc tỉnh Sơn La do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 148/2003/NĐ-CP về việc thành lập huyện Sốp Cộp và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 98/2008/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Sơn La thuộc tỉnh Sơn La. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-01-04).
- ^ Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành. [2020-01-04]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định số 466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Sơn La là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Sơn La. [2020-03-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết 1280/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
- ^ 越老建交60周年:加强人力资源培训的合作. 越南通讯社. 2022-07-18 [2022-09-21]. (原始内容存档于2022-09-22).
- ^ 山罗省2018年国家高中毕业和大学入学统一考试存在严重舞弊行为. 越南通讯社. [2018-07-23]. (原始内容存档于2022-11-29).
外部链接
- 山罗省电子信息门户网站 (页面存档备份,存于互联网档案馆)(越南文)