纠支县
纠支县 Huyện Củ Chi | |
---|---|
县 | |
纠支县在胡志明市的位置 | |
坐标:10°58′24″N 106°29′36″E / 10.97333°N 106.49325°E | |
国家 | 越南 |
直辖市 | 胡志明市 |
行政区划 | 1市镇20社 |
县莅 | 纠支市镇 |
面积 | |
• 总计 | 435 平方公里(168 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 462,000人 |
• 密度 | 1,062人/平方公里(2,751人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 纠支县电子信息门户网站 |
纠支县(越南语:Huyện Củ Chi/縣糾支[1]),又譯“古芝縣”[2],是胡志明市下辖的一个县,位于西贡河河边,平均海拔8到10米。面积435平方千米,2019年总人口462000人,其中京族占84.4%,华人占11%。
地理
纠支县东和北接平阳省顺安市、土龙木市、𤅶葛市和油汀县,西接西宁省盏盘市社,南接旭门县,西南接隆安省德和县。
历史
1976年5月20日,西贡-嘉定市革命人民委员会将润德社析置范文魁一社,富美社和安仁西社析置范文魁二社;纠支县仍辖安仁西社、平美社、和富社、润德社、范文魁一社、范文魁二社、富和东社、富美兴社、福合社、福永安社、新安会社、新富中社、新盛东社、新盛西社、新通会社、泰美社、中安社、中立社18社。
1976年7月2日,越南正式统一,西贡-嘉定市更名为胡志明市[3]。纠支县随之划归胡志明市管辖。
1983年7月11日,中立社分设为中立上社和中立下社,福合社析置福盛社,范文魁二社和富美兴社部分区域、安仁西社部分区域合并为安富社,范文魁一社更名为范文魁社[4]。
1985年2月1日,新安会社析置纠支市镇[5]。
行政区划
纠支县下辖1市镇20社,县莅纠支市镇。
- 纠支市鎮(Thị trấn Củ Chi)
- 安仁西社(Xã An Nhơn Tây)
- 安富社(Xã An Phú)
- 平美社(Xã Bình Mỹ)
- 和富社(Xã Hòa Phú)
- 潤德社(Xã Nhuận Đức)
- 范文魁社(Xã Phạm Văn Cội)
- 富和東社(Xã Phú Hòa Đông)
- 富美興社(Xã Phú Mỹ Hưng)
- 福合社(Xã Phước Hiệp)
- 福盛社(Xã Phước Thạnh)
- 福永安社(Xã Phước Vĩnh An)
- 新安會社(Xã Tân An Hội)
- 新富中社(Xã Tân Phú Trung)
- 新盛東社(Xã Tân Thạnh Đông)
- 新盛西社(Xã Tân Thạnh Tây)
- 新通會社(Xã Tân Thông Hội)
- 泰美社(Xã Thái Mỹ)
- 中安社(Xã Trung An)
- 中立下社(Xã Trung Lập Hạ)
- 中立上社(Xã Trung Lập Thượng)
經濟
風景
纠支县名胜有纠支地道等。
注释
- ^ 汉字写法见于《Monographie de la province de Gia Dinh》(嘉定省地方志),1902年出版。
- ^ 見於中國地圖出版社《世界熱點國家地圖·越南、老撾、柬埔寨》
- ^ Nghị quyết về chính thức đặt tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành. [2020-04-08]. (原始内容存档于2020-04-06).
- ^ Quyết định 70-HĐBT năm 1983 về việc phân vạch địa giới một số phường và xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-08]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Quyết định 25-HĐBT năm 1985 về việc thành lập thị trấn huyện lỵ Củ Chi thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-27]. (原始内容存档于2021-01-31).