河東郡 (越南)
河東郡 Quận Hà Đông | |
---|---|
郡 | |
河東郡在河內市的位置 | |
坐標:20°58′17″N 105°46′35″E / 20.97148°N 105.776421°E | |
國家 | 越南 |
直轄市 | 河內市 |
行政區劃 | 17坊 |
面積 | |
• 總計 | 49.64 平方公里(19.17 平方英里) |
人口(2018年) | |
• 總計 | 352,000人 |
• 密度 | 7,091人/平方公里(18,366人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 河東郡電子信息入門網站 |
河東郡(越南語:Quận Hà Đông/郡河東[1])是越南首都河內市下轄的一個郡,位於河內市中部。
地理
河東郡東接青池縣,東北接青春郡,北接南慈廉郡,西接懷德縣和國威縣,西南接彰美縣,南接青威縣。
歷史
阮朝時,河東郡地區屬於河內省常信府青威縣上青威總上青威社梂多村。法屬之後,殖民政府於1896年將河內省蒞遷至梂多,後改省名為梂多省。1904年,殖民政府再改梂多省為河東省,省蒞稱為河東市社。
1965年4月21日,河東省和山西省合併為河西省[2]。河東市社成為河西省蒞。
1969年9月15日,青威縣建興社和懷德縣文溪社劃歸河東市社管轄[3]。
1975年12月27日,河西省和和平省合併為河山平省[4],省蒞仍設在河東市社。此時,河東市社下轄3坊5社:阮廌坊、光中坊、歇驕坊和河梂社、建興社、文溪社、萬福社、文安社。
1978年12月29日,河內市擴大轄區,河東市社與山西市社以及5縣劃歸河內市管轄[5]。但因河東市社為河山平省省蒞,最終並未劃歸河內市。
1991年8月12日,河山平省撤銷,恢復為河西省和和平省[6]。河東市社為河西省蒞。
1994年6月23日,文安社析分為文姥坊和福羅坊[7]
2003年9月23日,萬福社和河梂社改制為萬福坊和河梂坊,懷德縣安義社和青威縣富良社、富覽社劃歸河東市社[8]。
2006年1月4日,青威縣邊江社、桐枚社和懷德縣陽內社劃歸河東市社[9]。
2008年3月1日,文姥坊析分為文館坊和慕牢坊,文溪社析分為羅溪坊和福羅坊[11]。
2008年5月29日,河西省整體併入河內市,河東市隨之劃歸河內市管轄[12]。
2009年5月8日,為避免出現市(城庯)管轄市(城庯)的情況,河東市改制為河東郡,邊江社改制為邊江坊,陽內社改制為陽內坊,桐枚社改制為桐枚坊,建興社改制為建興坊,富覽社改制為富覽坊,富良社改制為富良坊,安義社改制為安義坊[13]。
行政區劃
河東郡下轄17坊,郡人民委員會位於河梂坊。
- 邊江坊(Phường Biên Giang)
- 陽內坊(Phường Dương Nội)
- 桐枚坊(Phường Đồng Mai)
- 河梂坊(Phường Hà Cầu)
- 建興坊(Phường Kiến Hưng)
- 羅溪坊(Phường La Khê)
- 慕牢坊(Phường Mộ Lao)
- 阮廌坊(Phường Nguyễn Trãi)
- 富羅坊(Phường Phú La)
- 富覽坊(Phường Phú Lãm)
- 富良坊(Phường Phú Lương)
- 福羅坊(Phường Phúc La)
- 光中坊(Phường Quang Trung)
- 萬福坊(Phường Vạn Phúc)
- 文館坊(Phường Văn Quán)
- 安義坊(Phường Yên Nghĩa)
- 歇驕坊(Phường Yết Kiêu)
交通
註釋
- ^ 漢字寫法來自法屬時期越南漢文資料。
- ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2018-01-08]. (原始內容存檔於2017-08-31).
- ^ Quyết định 178-CP năm 1969 về việc mở rộng địa giới thị xã Hà-đông và hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Hà-tây do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2020-02-18).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2018-01-08]. (原始內容存檔於2017-09-03).
- ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2018-01-08]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2018-01-08]. (原始內容存檔於2020-04-22).
- ^ Nghị định 52-CP năm 1994 về việc điều chỉnh địa giới huyện và thành lập thị trấn, phường thuộc các huyện Hoài Đức, Chương Mỹ, Thạch Thất, Thanh Oai, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2020-02-18).
- ^ Nghị định 107/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Hà Đông, thành lập phường thuộc thị xã Hà Đông và mở rộng thị trấn Vân Đình huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2019-05-08).
- ^ Nghị định 01/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, mở rộng thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2020-02-18).
- ^ Nghị định 155/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hà Đông thuộc tỉnh Hà Tây. [2018-01-08]. (原始內容存檔於2017-09-14).
- ^ Nghị định 23/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, để thành lập phường thuộc thành phố Hà Đông, thành phố Sơn Tây, tỉnh Hà Tây. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2020-02-18).
- ^ Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội do Chính phủ ban hành. [2020-02-18]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ 吉靈-河東都市鐵路正式投入運營. [2021-11-13]. (原始內容存檔於2021-11-13).
- ^ 讚!越南「第一條地鐵」坐落河內 開放民眾「免費搭」15天. [2021-11-13]. (原始內容存檔於2021-11-13).