潘郎-塔占市
潘郎-塔占市 Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm Panduranga | |
---|---|
省辖市 | |
坐标:11°33′52″N 108°59′19″E / 11.56432°N 108.98858°E | |
国家 | 越南 |
省 | 宁顺省 |
行政区划 | 12坊1社 |
面积 | |
• 总计 | 79.19 平方公里(30.58 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 167,394人 |
• 密度 | 2,114人/平方公里(5,475人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 潘郎-塔占市电子信息门户网站 |
潘郎-塔占市(越南语:Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm/城庯潘郎塔占[1]),又譯“藩朗-塔占市”,是越南东南部宁顺省省莅,古代为占城后期的首都宾童龙,越南战争期间,为美国的空军基地,1992年成为宁顺省省莅。
名称来源
“Phan Rang”是“Panduranga”(源自梵语的占族词)的越南语发音[2]。“Tháp Chàm”的意思是“占婆塔”,以城市北部的波克朗加莱塔命名。
地理
潘郎-塔占市东临南中国海,西接宁山县,南接宁福县,北接博爱县和宁海县。
历史
1977年4月27日,顺海省撤销安福县和潘郎市社,宁山县、安福县8社和潘郎市社都荣坊、保安坊和福美坊3坊合并为安山县,3坊合并为塔占市镇,成为安山县莅;宁海县、安福县4社和潘郎市社美香坊、进财坊、金定坊、清山坊、富河坊、道隆坊6坊合并为宁海县,6坊合并为潘郎市镇,成为宁海县莅[3]。
1981年9月1日,安山县和宁海县分设为潘郎-塔占市社、宁山县、宁海县和宁福县;潘郎-塔占市社下辖经营坊、美香坊、清山坊、富河坊、福美坊、保安坊、道隆坊(包括安海社安隆村)、都荣坊(包括仁山社仁会村)、进财坊(原进海社)、文海社、庆海社、成海社(除了良耕村)9坊3社[4]。
1982年12月30日,宁海县东海社和美海社划归潘郎-塔占市社管辖[5]。
1991年7月,庆海社划归宁海县管辖。
1991年12月26日,顺海省重新分设为平顺省和宁顺省,潘郎-塔占市社划归宁顺省管辖并成为宁顺省莅[6]。
2001年12月25日,东海社改制为东海坊,美海社析置美东坊,成海社和清山坊析置台山坊,福美坊部分区域划归保安坊管辖,府河坊部分区域划归福美坊管辖,经营坊部分区域划归清山坊和进财坊管辖[7]。
2005年2月2日,潘郎-塔占市社被评定为三级城市。
2007年2月8日,潘郎-塔占市社改制为潘郎-塔占市[8]。
2008年1月21日,美东坊和文海社部分区域划归美海社管辖,美海社部分区域分别划归进财坊和清山坊管辖,美海社分设为美平坊和美海坊,文海社改制为文海坊[9]。
2015年2月26日,潘郎-塔占市被评定为二级城市[10]。
2024年9月28日,越南国会常务委员会通过决议,自2024年11月1日起,美香坊和进财坊并入经营坊,清山坊并入府河坊。[11]
行政区划
潘郎-塔占市下辖12坊1社,市人民委员会位于美海坊。
- 保安坊(Phường Bảo An)
- 台山坊(Phường Đài Sơn)
- 道隆坊(Phường Đạo Long)
- 都荣坊(Phường Đô Vinh)
- 东海坊(Phường Đông Hải)
- 经营坊(Phường Kinh Dinh)
- 美平坊(Phường Mĩ Bình)
- 美东坊(Phường Mĩ Đông)
- 美海坊(Phường Mĩ Hải)
- 府河坊(Phường Phủ Hà)
- 福美坊(Phường Phước Mĩ)
- 文海坊(Phường Văn Hải)
- 成海社(Xã Thành Hải)
交通
注釋
- ^ 以潘郎江和占塔得名,見《大南實錄》和《大南一統志》維新本。“潘郎”在《皇越一統輿地志》中寫作“潘𤍎”,在《同慶地輿志》中寫作“藩郎”。
- ^ Nguyễn, Nhân Thống. Nguồn gốc các Địa danh Đà Nẵng – Hội An – Nha Trang – Phan Rang. Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống. 2001, 4 (66): 17&40 (越南语).
- ^ Quyết định 124-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Quyết định 45-HĐBT năm 1981 về việc chia hai huyện An Sơn và Ninh Hải thành thị xã Phan Rang-Tháp Chàm và các huyện Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Quyết định 204-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số huyện và thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-02]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-02]. (原始内容存档于2017-09-02).
- ^ Nghị định 99/2001/NĐ-CP về việc thành lập phường và điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc thị xã Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. [2020-03-02]. (原始内容存档于2021-03-19).
- ^ Nghị định 21/2007/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thuộc tỉnh Ninh Thuận. [2020-03-02]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị định 08/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. [2020-03-02]. (原始内容存档于2021-03-19).
- ^ Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2015 công nhận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-02]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị quyết số 1198/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023 – 2025.