金兰市
金兰市 Thành phố Cam Ranh 柑棂 | |
---|---|
省辖市 | |
坐标:11°54′49″N 109°08′13″E / 11.9136°N 109.1369°E | |
国家 | 越南 |
省 | 庆和省 |
行政区划 | 9坊6社 |
面积 | |
• 总计 | 316 平方公里(122 平方英里) |
人口(2017年) | |
• 总计 | 137,510人 |
• 密度 | 435人/平方公里(1,127人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
网站 | 金兰市电子信息门户网站 |
金兰市(越南语:Thành phố Cam Ranh/城庯柑欞[1])是越南庆和省下辖的一个省辖市,有金兰湾、金兰半岛等名胜,是越南重要的旅游城市。居民多从事服务业、旅游业等。面积316平方公里,2017年总人口137510人。
地理
金兰市北接柑林县,西接庆山县和宁顺省博爱县,南接宁顺省顺北县,东临南中国海。
历史
2007年4月11日,以柑新社、柑和社、山新社、柑海西社、柑德社、柑协北社、柑协南社、柑城北社、柑安北社、柑安南社、柑福西社、柑海东社12社和延庆县2社析置柑林县[2]。
行政区划
金兰市下辖9坊6社,市人民委员会位于柑富坊。
- 𠀧𤐜坊(Phường Ba Ngòi)
- 柑灵坊(Phường Cam Linh)
- 柑禄坊(Phường Cam Lộc)
- 柑利坊(Phường Cam Lợi)
- 柑义坊(Phường Cam Nghĩa)
- 柑富坊(Phường Cam Phú)
- 柑福北坊(Phường Cam Phúc Bắc)
- 柑福南坊(Phường Cam Phúc Nam)
- 柑顺坊(Phường Cam Thuận)
- 柑平社(Xã Cam Bình)
- 柑立社(Xã Cam Lập)
- 柑福东社(Xã Cam Phước Đông)
- 柑城南社(Xã Cam Thành Nam)
- 柑盛东社(Xã Cam Thịnh Đông)
- 柑盛西社(Xã Cam Thịnh Tây)
相关条目
注释
- ^ 以柑棂汛口得名,见《大南一统志》维新本。
- ^ Nghị định 65/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định số 717/QĐ-BXD ngày 03/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc công nhận thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa là đô thị loại III. [2020-04-02]. (原始内容存档于2009-07-21).
- ^ Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-04-01).