重庆县
重庆县 Huyện Trùng Khánh | |
---|---|
县 | |
坐标:22°50′00″N 106°33′45″E / 22.8333°N 106.5625°E | |
国家 | 越南 |
省 | 高平省 |
行政区划 | 2市镇19社 |
县莅 | 重庆市镇 |
面积 | |
• 总计 | 688.01 平方公里(265.64 平方英里) |
人口(2020年) | |
• 总计 | 70,424人 |
• 密度 | 102人/平方公里(265人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
网站 | 重庆县电子信息门户网站 |
重庆县(越南语:Huyện Trùng Khánh/縣重慶)是越南高平省下辖的一个县。面积668.01平方千米,2020年总人口70424人。
地理
重庆县北接中国广西壮族自治区崇左市大新县,南接广和县和和安县,西接河广县,东接下琅县。
历史
2020年1月10日,通携社、申甲社和兑崑社合并为兑阳社,玉钟社并入钦城社,景仙社并入德鸿社,凌烟社并入凌好社,亭明社并入重庆市镇[1]。
2020年2月11日,茶岭县并入重庆县,雄国市镇更名为茶岭市镇[2]。
行政区划
重庆县下辖2市镇19社,县莅重庆市镇。
- 茶岭市镇(Thị trấn Trà Lĩnh)
- 重庆市镇(Thị trấn Trùng Khánh)
- 高彰社(Xã Cao Chương)
- 高升社(Xã Cao Thăng)
- 志远社(Xã Chí Viễn)
- 潭水社(Xã Đàm Thủy)
- 亭丰社(Xã Đình Phong)
- 兑阳社(Xã Đoài Dương)
- 德鸿社(Xã Đức Hồng)
- 钦城社(Xã Khâm Thành)
- 凌好社(Xã Lăng Hiếu)
- 玉崑社(Xã Ngọc Côn)
- 玉溪社(Xã Ngọc Khê)
- 丰洲社(Xã Phong Châu)
- 丰稔社(Xã Phong Nậm)
- 光汉社(Xã Quang Hán)
- 光中社(Xã Quang Trung)
- 光荣社(Xã Quang Vinh)
- 知方社(Xã Tri Phương)
- 中福社(Xã Trung Phúc)
- 春内社(Xã Xuân Nội)
民族
经济
重庆县是一个经济以旅游业为主的县。经济主要支柱为旅游业,著名景点有板约瀑布和强熬洞(Động Ngườm Ngao)。除旅游业外,在农业上,全县的板栗较为出名,种植总面积达到200公顷,主要种植地分布在志远、钦城、亭丰、玉溪、丰洲、潭水等社。[4]此外,该县的矿产资源丰富,主产锰矿,主要出口至中国。[5]
注释
- ^ Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-04]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-24]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ 高平省岱依族同胞独具一格的石头高脚屋. 越南通讯社. [2017-10-09]. (原始内容存档于2022-10-09).
- ^ 越南高平省想方设法保护重庆栗子品牌. 越南通讯社. [2020-11-12]. (原始内容存档于2022-10-09).
- ^ 大新:几路欢歌走东盟 边贸促开放拓国际旅游市场. 广西日报. 2005-09-28 [2022-10-06]. (原始内容存档于2022-10-06).