安溪市社
安溪市社 Thị xã An Khê | |
---|---|
市社 | |
坐标:13°57′11″N 108°39′25″E / 13.9531°N 108.6569°E | |
国家 | 越南 |
省 | 嘉莱省 |
行政区划 | 6坊5社 |
面积 | |
• 总计 | 200.07 平方公里(77.25 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 总计 | 81,600人 |
• 密度 | 408人/平方公里(1,056人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
网站 | 安溪市社电子信息门户网站 |
安溪市社(越南语:Thị xã An Khê/市社安溪[1])是越南嘉莱省下辖的一个市社。
地理
历史
阮朝时期,安溪归平定省平溪县管辖。启定二年(1917年),安溪划归崑嵩省,隶属新安县。
越南共和国时期,安溪属于波来古省新安郡。1959年3月13日,改名安足郡,划归平定省管辖。
1976年2月,嘉莱-崑嵩省成立,安溪县划归嘉莱-崑嵩省管辖。
1991年8月12日,嘉莱-崑嵩省重新分设为嘉莱省和崑嵩省。安溪县划归嘉莱省管辖[2]。
2003年12月9日,安溪县以秀安社、久安社、双安社、城安社4社和安溪市镇析置安溪市社;安溪市镇分设为安平坊、西山坊、安富坊、安新坊和吴梅坊5坊[3]。
2009年1月19日,秀安社析置春安社,久安坊析置安福坊[4]。
行政区划
安溪市社下辖6坊5社,市社人民委员会位于西山坊。
- 安平坊(Phường An Bình)
- 安富坊(Phường An Phú)
- 安福坊(Phường An Phước)
- 安新坊(Phường An Tân)
- 吴梅坊(Phường Ngô Mây)
- 西山坊(Phường Tây Sơn)
- 久安社(Xã Cửu An)
- 双安社(Xã Song An)
- 城安社(Xã Thành An)
- 秀安社(Xã Tú An)
- 春安社(Xã Xuân An)
注释
- ^ tỉnh Kon Tum
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-04-03]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ^ Nghị định 155/2003/NĐ-CP về việc thành lập thị xã An Khê và huyện Đak Pơ, thành lập xã Đak Pơ thuộc huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai. [2020-01-26]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị định 02/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, phường thuộc thị xã An Khê, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. [2020-01-26]. (原始内容存档于2020-01-26).