义平省
义平省(越南语:Tỉnh Nghĩa Bình/省義平),是1976年至1989年间位于越南南中部的省份,省莅归仁市,今属广义省和平定省。
地理
义平省北接广南-岘港省,西接嘉莱-崑嵩省,南接富庆省,东临南海。
历史
1976年2月,广义省和平定省合并为义平省,省莅归仁市社。下辖归仁市社、广义市社2市社和安仁县、波澌县、平山县、德普县、怀恩县、怀仁县、慕德县、义明县、符吉县、符美县、福耘县、山河县、山静县、西山县、茶蓬县15县。
1981年8月24日,福耘县分设为绥福县和耘耕县,西山县析置永盛县,怀恩县析置安老县,义明县分设为义行县和明隆县,广义市社析置思义县[1]。
1988年,义平省下辖归仁市、广义市社和安老县、安仁县、波澌县、平山县、德普县、怀恩县、怀仁县、明隆县、慕德县、义行县、符吉县、符美县、山河县、山静县、西山县、茶蓬县、思义县、绥福县、耘耕县和永盛县20县。
1989年6月30日,越南国会通过决议,撤销义平省,恢复广义省和平定省。广义省下辖广义市社和波澌县、平山县、德普县、明隆县、慕德县、义行县、山河县、山静县、茶蓬县和思义县10县,省莅广义市社;平定省下辖归仁市和安老县、安仁县、怀恩县、怀仁县、符吉县、符美县、西山县、绥福县、耘耕县和永盛县10县,省莅归仁市[3]。
行政区划
1988年,义平省下辖1市1市社20县。
注释
- ^ Quyết định 41-HĐBT năm 1981 về việc thành lập một số huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 81-HĐBT năm 1986 về việc mở rộng và đổi tên thị xã Quy Nhơn thành thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2020-04-15).