鴻廣區
鴻廣區(越南語:Khu Hồng Quảng/區丸廣),是越南民主共和國時期的省級政區單位,區蒞設在鴻基市社。
地理
鴻廣區東臨北部灣,北接海寧省、北江省,西接海陽省,南接建安省和海防市。
歷史
1955年2月22日,鴻基特區和廣安省合併為鴻廣區,由中央政府直轄[1]。鴻廣區包括廣安省和鴻基特區兩個部分。鴻基特區下轄鴻基市社、錦普市社2市社和錦普縣、橫蒲縣2縣,廣安省下轄廣安市社、葛婆市社2市社和葛海縣、東潮縣、水源縣、安興縣4縣。
1956年2月11日,水源縣劃歸建安省管轄[2]。
1961年10月27日,海陽省東潮縣重新劃歸鴻廣區管轄[5]。次日,東潮縣和安興縣析置汪秘市社。
1963年時,鴻廣區下轄鴻基市社、錦普市社、汪秘市社、廣安市社4市社和錦普縣、東潮縣、橫蒲縣、安興縣4縣。
1963年10月30日,鴻廣區和海寧省合併為廣寧省[6]。廣安市社併入安興縣。
注釋
- ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-08-29]. (原始內容存檔於2020-04-12).
- ^ Sắc lệnh số 257/SL về việc trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an do Chủ tịch phủ ban hành. [2017-09-17]. (原始內容存檔於2020-04-11).
- ^ Nghị định 302-TTg năm 1958 về việc sát nhập xã Thành Công, thuộc huyện Hoành Bồ vào thị xã Hòn Gay, khu Hồng Quảng do Thủ Tướng ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Sắc lệnh số 005/SL về việc trả huyện Đông triều về tỉnh Hải dương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-08-29]. (原始內容存檔於2017-09-17).
- ^ Nghị Quyết về việc sáp nhập huyện Đông Triều, thuộc tỉnh Hải Dương vào khu Hồng Quảng do Quốc hội ban hành. [2017-08-29]. (原始內容存檔於2017-09-17).
- ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2017-08-29]. (原始內容存檔於2020-03-20).