第二郡
胡志明市第二郡(越南語:Quận 2)是越南胡志明市歷史上下轄的一個郡。面積50平方千米,2019年總人口180000人。
地理
第二郡北接守德郡和平盛郡,南接第七郡和同奈省仁澤縣,東接第九郡,西接平盛郡、第一郡和第四郡。
歷史
1997年1月6日,守德縣以安富社、安慶社、首添社、平征社、盛美利社5社析置第二郡;安富社分設為安富坊和草田坊,安慶社分設為安慶坊、平慶坊和平安坊,首添社分設為首添坊和安利東坊,平征社分設為平征東坊和平征西坊,盛美利社分設為吉來坊和盛美利坊[1]。
2020年12月9日,第二郡和第九郡、守德郡合併為守德市[2]。
行政區劃
2020年,第二郡下轄11坊,郡人民委員會位於盛美利坊。
- 安利東坊(Phường An Lợi Đông)
- 安慶坊(Phường An Khánh)
- 安富坊(Phường An Phú)
- 平安坊(Phường Bình An)
- 平慶坊(Phường Bình Khánh)
- 平征東坊(Phường Bình Trưng Đông)
- 平征西坊(Phường Bình Trưng Tây)
- 吉來坊(Phường Cát Lái)
- 盛美利坊(Phường Thạnh Mỹ Lợi)
- 草田坊(Phường Thảo Điền)
- 首添坊(Phường Thủ Thiêm)
經濟
第二郡曾是胡志明市全市最貧窮的一個地區,與市中心隔著西貢河相望。2002年開始,當局在第二郡規劃設立新興的城區——首添新都市區。2008年和2011年,首添橋和首添隧道相繼竣工,與周邊城區連通,使得第二郡的經濟得以發展。
注釋
- ^ Nghị định 3-CP năm 1997 về việc thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới - Thành phố Hồ Chí Minh. [2020-04-06]. (原始內容存檔於2020-04-12).
- ^ Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 sắp xếp các đơn vị hành chính và thành lập Thành phố Thủ Đức, TPHCM. [2020-12-21]. (原始內容存檔於2021-02-07).