跳至內容

順化市 (省轄市)

維基百科,自由的百科全書

順化市越南語Thành phố Huế城庯化)是越南中部原承天順化省省蒞,面積72平方公里,2018年總人口455,230人。古稱富春越南語Phú Xuân富春)。雖然漢語中翻譯為「順化」,實際上在越南語中順化今名「化」(越南語Huế越南語發音:[hwě] ),歷史上原為順化越南語Thuận Hóa順化)。

順化歷史上曾先後為阮主西山朝阮朝的京城,是越南的古都,以歷史古蹟著稱。1993年,順化京城順化皇城(順化歷史建築群)入選聯合國教科文組織世界文化遺產

地理

順化市位於越南中部,北距河內540公里,南距胡志明市644公里,西靠長山山脈,東臨南中國海香江穿城而過,將城市分為北南兩區。北區是老城,又有外城和內城之分。外城城牆高6米,有護城河環繞。

歷史

封建時代

西漢時期,此地原本屬於交州日南郡象林縣所管轄。東漢獻帝初平三年(192年),占族人區連殺死漢朝日南郡象林縣令,從漢朝獨立,佔據了原日南郡的大部分地區(越南中部),以婆羅門教為國教,建立占婆國,和漢朝以順化為界。這裏是古代占婆王國與漢朝的邊界。

興隆十四年(1306年),陳英宗玄珍公主嫁給占城國王制旻,換取烏、里二州之地,設置順州和化州[1]。其中順州在今廣治省,化州在今承天順化省廣南省屬明時期,當地隸屬順化府後黎朝建國後,改置為順化路

17世紀,阮主以順化、廣南一帶為根據地。1687年,阮福溙將首府遷至富春社,所以首府又稱富春。西山朝時,阮惠也定都富春。1802年,廣南阮氏的阮福映建立阮朝,仍舊定都於此。1822年,設為承天府

法屬時期

1883年,法國佔領越南,越南淪為保護國。1898年10月20日,中圻欽使府(殖民政府)計劃在承天府香江兩岸劃定包括京城在內的城區,設立順化市社。1899年8月30日,法屬印支總督正式批准設立順化市社。

順化作為京城的歷史一直持續到1945年。1945年8月,日本向盟軍投降。8月19日,胡志明領導的越盟河內奪取政權,成立臨時革命政府,並電函順化,要求阮朝末代皇帝保大帝退位。這時,日本大使橫山建議保大使用日本的軍力,可以輕而易舉地殲滅越盟,但是保大不願意利用外來力量來屠殺越南人,拒絕了橫山的建議[2]。8月24日,下詔宣佈退位。8月30日,保大在順化王宮的午門前舉行了退位儀式,將象徵權力的國璽和寶劍交給越盟代表陳輝燎阮良朋越南語Nguyễn_Lương_Bằng瞿輝瑾,他宣稱:「 願為獨立國之民, 不作奴隸帝王 」[2]。保大放棄了君主身份和姓名「阮福晪」,改用原名「阮福永瑞」。2天以後的9月2日,越南民主共和國臨時政府在河內成立,保大成為越南民主共和國的「首位公民」。

南越時期

越南南北分裂時期,順化依1954年日內瓦會議屬於南越,但距離北越相當近。1956年,南越總統吳廷琰簽署敕令,順化市社成為越南共和國直轄市之一,同時是承天省省蒞。

1963年,順化化學攻擊事件,佛教徒危機期間南越陸軍為鎮壓反對吳廷琰獨裁統治的市民和僧侶,而對示威人群噴灑催淚武器,造成67人重傷送醫。

1968年,美國海軍陸戰隊和南越陸軍在順化與越共爆發激烈的順化戰役

統一以來

1976年,越南正式統一,順化市和承天省、廣治省廣平省合併為平治天省,省蒞順化市。順化市下轄富安坊、富吉坊、富厚坊、富協坊、富和坊、富順坊、西祿坊、順和坊、順祿坊、順城坊、永利坊、永寧坊、香留社、水富社、水福社、水長社、水春社、春龍社12坊6社。

1979年3月13日,富安坊併入富吉坊[3]

1981年9月11日,香田縣香海社、香豐社、香榮社、香初社、香龍社、香湖社、香平社、香壽社8社和香渚社部分區域、香富縣水平社、水瓢社、水安社、水楊社、富上社、富楊社、富茂社、富清社、富津社9社和水雲社部分區域劃歸順化市管轄;香渚社部分區域劃歸香湖社管轄,水雲社部分區域劃歸水富社和香留社管轄[4]

1981年9月17日,香湖社析置香安社[5]

1983年1月6日,香海社分設為順安社和邰陽社,平田第一新經濟區設立平田社,平田第二新經濟區設立平城社,富順坊析置富平坊,永利坊和水安社析置安舊坊,永寧坊和水春社析置坊德坊,春龍社改制為金龍坊,香留社改制為葦野坊,水富社改制為春富坊,水福社改制為福永坊,水長社改制為長安坊[6]

1989年6月30日,平治天省分設為承天順化省廣治省廣平省,順化市成為承天順化省省蒞[7]

1990年9月29日,水平社和水楊社2社劃歸香水縣管轄,富上社、富楊社、富茂社、富清社、富津社、順安社6社劃歸富榮縣管轄,平城社、平田社、香平社、香湖社、香安社、香榮社、香壽社、香豐社、邰陽社9社劃歸香茶縣管轄。

1992年9月24日,順化市被評定為二級城市[8]

1993年,聯合國教科文組織順化歷史建築群世界文化遺產

1995年11月22日,永利坊分設為富會坊和富潤坊。

2005年8月24日,順化市被評定為一級城市[9]

2007年3月27日,香初社分設為安和坊和香初坊,水安社分設為安東坊和安西坊[10]

2010年3月25日,香龍社改制為香龍坊,水春社改制為水春坊,水瓢社改制為水瓢坊[11]

2021年4月27日,香茶市社香安坊、香湖坊、邰陽社、香豐社、香壽社、香榮社2坊4社、香水市社水憑社、水雲社2社和富榮縣順安市鎮、富楊社、富茂社、富清社、富上社1市鎮4社劃歸順化市管轄;富吉坊和富協坊合併為嘉會坊,富平坊併入順祿坊,富和坊和順城坊合併為東巴坊,富順坊併入西祿坊和順和坊,香榮社改制為香榮坊,水雲社改制為水雲坊,富上社改制為富上坊,順安市鎮改制為順安坊[12]

2024年11月30日,越南國會通過決議,自2025年1月1日起,承天順化省改制為中央直轄市順化市,原省轄順化市分設為順化郡富春郡[13][14]

行政區劃

順化市下轄29坊7社,市人民委員會位於春富坊。

交通

姊妹城市、友好城市

教育

高等教育

紀念

註釋

  1. ^ 朱桂蓮. 论越南对占婆的征服. 《武漢教育學院學報(哲學社會科學版)》. 1989年, (4): 61. CNKI CJFDTOTAL-WJXB198904011需註冊賬號查閱. 
  2. ^ 2.0 2.1 David George Marr. 1945年的越南:追求权力. 倫敦: 加利福尼亞大學出版社. 1995. 
  3. ^ Quyết định 102-CP năm 1979 phân vạch địa giới một số xã và phường thuộc Tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2021-05-20). 
  4. ^ Quyết định 64-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thành phố Huế, thị xã Đông Hà và phân vạch lại địa giới các huyện Hương Điền, Triệu Hải thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  5. ^ Quyết định 73-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  6. ^ Quyết định 03-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2021-05-20). 
  7. ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2020-04-15) (越南語). 
  8. ^ Quyết định 355-CT năm 1992 công nhận thành phố Huế là đô thị loại II do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2021-03-18). 
  9. ^ Quyết định 209/2005/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Huế là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thừa thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2021-03-18). 
  10. ^ Nghị định 44/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Hương Sơ và xã Thủy An để thành lập các phường An Hòa, Hương Sơ, An Đông và An Tây thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. [2018-07-01]. (原始內容存檔於2021-05-20). 
  11. ^ Nghị quyết 14/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Hương Long, Thủy Xuân, Thủy Biều thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành. [2020-03-15]. (原始內容存檔於2021-05-20). 
  12. ^ Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2021-05-07]. (原始內容存檔於2021-05-20). 
  13. ^ Nghị quyết 175/2024/QH15 thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương do Quốc hội ban hành. 
  14. ^ Nghị quyết số 1314/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025. 
  15. ^ شهرهای بندر انزلی و هوء در ویتنام خواهر خوانده شدند(安扎利港與越南順化結成姊妹城市). [2019-08-29]. (原始內容存檔於2019-08-19). (波斯文)
  16. ^ 16.0 16.1 Hue, Vietnam(順化,越南). 美國國際姊妹都市協會. [2014-03-22]. (原始內容存檔於2014-03-23). (英文)
  17. ^ Ville ouverte sur le monde(向世界開放的城市). 魁北克市政府. [2014-06-07]. (原始內容存檔於2014-05-04). (法文)

外部連結