神光寺
神光寺 Thần Quang tự | |
---|---|
Chùa Keo | |
基本資訊 | |
國家 | 越南 |
位置 | 太平省武舒縣唯一社 |
座標 | 20°21′38″N 106°17′50″E / 20.36056°N 106.29722°E |
宗教 | 大乘佛教 |
竣工 | 1630年 |
地圖 | |
神光寺(越南語:Thần Quang tự/神光寺[1]),俗稱喬寺(越南語:Chùa Keo)是越南的一座佛寺,位於該國北部太平省武舒縣,始建於李朝時期,並於後黎朝年間在今太平省重建。
歷史
據《空路禪師記語錄》(Không Lộ Thiền sư Ký ngữ lục),神光寺本名嚴光寺,原址位於今南定省膠水縣,由楊空路禪師修築於李朝龍章天嗣二年(1067年),禪師圓寂後,嚴光寺更名為神光寺,由於李、陳當局對佛教的推崇,寺廟曾法事不斷[2]:678[3]。後黎弘定十二年(1611年),紅河水災泛濫沖毀了寺廟及喬村,村民被迫逃離家園,一部分村民在南定建造了行善寺;一部分村民遷居今太平省,並於1630年動工修築了神光寺,該寺於1632年竣工[3]。此後,普明寺曾在17、18、20世紀經歷多次整修改建,逐漸形成現有規模,1962年4月28日,北越文化和通信部將其列入「國家文化歷史文物」[3][4]。2012年,越南政府總理批准將神光寺列入該國第三批國家特等級文化遺產[5]。
現況
神光寺殿內分列着方形池塘、三大殿、鐘樓及禪室,並擁有一百二十八間房間,為越南古寺廟中房間數量最多者,其中前殿為公堂,中殿主奉釋迦牟尼佛,後殿則主奉檀香木刻成的阮明空禪師雕像,並藏有銅盒、玉螺、鍍金龍船及祭器等,寺院內兩側則有走廊,寺內最高的建築是鐘樓,以鐵力木建造而成,其頂部為歇山頂式,屋檐及屋脊皆上翹起伏,而樓內的銅鐘則造於18世紀[6]:86[7]。神光寺每年還會定期舉辦廟會,祭祀楊空路禪師,2017年,廟會獲得越南政府認定為「國家級非物質文化遺產」[8],該寺的雕龍木門也在同年12月獲越南政府認定為國寶[9]。
參考文獻
- ^ 鄭克孟. 神光寺造. 越南漢喃作家辭典. 新北市: 華藝學術出版. 2021: 307 [2024-11-24]. ISBN 9789864371877 (中文(臺灣)).
- ^ Hội đồng nhân dân Nam Định. Địa chí Nam Định. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. 2003 [2024-06-22]. OCLC 56834566. (原始內容存檔於2024-06-17) (越南語).
- ^ 3.0 3.1 3.2 Chùa Keo - Kiến trúc gỗ độc đáo. Báo điện tử - Đảng Cộng sản Việt Nam. 2012-10-29 [2024-11-25] (越南語).
- ^ Lê Thanh Thưởng. Lễ hội ở một ngôi chùa phức hợp kiến trúc đa dạng nhất Việt Nam. Báo Thái Bình. 2024-11-25 [2024-11-25] (越南語).
- ^ Quyết định Xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt đợt 3. Bộ văn hóa, thể thao và du lịch. 2012-10-02 [2024-11-25] (越南語).
- ^ 單樹模. 外国名山大川辞典. 中國山東: 山東教育出版社. 1995. ISBN 9787532820627. OCLC 1105077020 (中文(中國大陸)).
- ^ 梁國興. 【看郵票認識世界遺蹟】 越南古佛寺(下). 人間福報. 臺灣. 2018-01-24 [2024-11-25] (中文(臺灣)).
- ^ 越南太平省神光寺庙会被公认为国家级非物质文化遗产. 人民軍隊報. 越南. 越通社. 2017-10-31 [2024-11-25] (中文(簡體)).
- ^ Vũ Đức Đam. Quyết định số 2089/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc công nhận bảo vật quốc gia (Đợt 6) (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ: 3. 2017-12-25 [2024-11-25] (越南語).