跳转到内容

裴进勇 (1997年)

维基百科,自由的百科全书
(重定向自裴进勇
裴进勇
2018年
個人信息
本名 Bùi Tiến Dũng
出生日期 (1997-02-28) 1997年2月28日27歲)
出生地點  越南清化省玉勒县
身高 1.81米(5英尺1112英寸)
位置 门将
俱乐部信息
現在所屬 胡志明市
球衣號碼 35
青年隊
2009-2012 青俊
2013-2016 清化
職業俱乐部*
年份 球隊 出场 (进球)
2017-2019 清化 13 (0)
2019 河内 2 (0)
2019- 胡志明市 6 (0)
国家队
2016-2017 越南U-19/20 14 (0)
2017- 越南U-23 21 (0)
2018- 越南 1 (0)
榮譽
俱乐部
清化
亞軍 Giải vô địch quốc gia 2017
Hà Nội FC
冠軍 Giải vô địch quốc gia 2019
Các đội tuyển quốc gia
U-19 Việt Nam
第三名 Giải vô địch U-19 Châu Á 2016
U-22 Việt Nam
冠軍 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
U-23 Việt Nam

Template:MedalRU

Tuyển Việt Nam
冠軍 Giải vô địch Đông Nam Á 2018
* 職業俱乐部出场次數與进球數僅計算國內聯賽部份
最後更新於:2018-1-28 (UTC)
‡ 国家队出场次數和进球數
最後更新於:2018-1-28 (UTC)

裴进勇越南语Bùi Tiến Dũng裴進勇,1997年2月28日)是越南足球运动员,司职守門員。现效力于V联赛胡志明FC[1]他出身清化省玉勒縣福盛社的一个芒族农民家庭,从小就对足球充满热情,并在当地的培训中心练习。2013年他被征召到清化青年队。2016年被清化队注册参加V联赛,2017年被提升到一线队。

2016年,裴进勇首次入选国家青年队,并在2016年10月的U-19亚洲杯决赛中成为越南U-19队的主力门将,帮助越南第一次获得2017年U-20世界杯入场券。世界杯的三场比赛裴进勇都首发上场,但最终球队并未出线。2018年初,裴进勇参加U-23亚洲杯,所有比赛均为首发并随队打进了决赛。8月印度尼西亚亚运会上他仍然是越南国奥队参加的主力门将。

弟弟裴进用也是职业球员,效力越南U-23。[2]

身体和童年

裴进勇1997年2月28日出生在清化省玉勒县一个芒族家庭中。[3]父亲裴文庆,母亲范氏调。[4] 他有一个姐姐耀香和一个弟弟进用。[2]家庭务农为生,进勇和弟弟早早就帮着家里干农活。[5][6]

由于曾参加过玉勒运动会的足球,Dung的父亲教他的孩子们踢足球,所以两兄弟从小就对足球充满热情但没有条件训练。情况。[4][7]到了二年级,裴天勇就表现出了他的热情,放学和放水牛之余,他留在村子的院子里练习足球。两兄弟因家庭原因拿香蕉叶、卷纸屑、或打破柚子打球。[8]天勇两兄弟对足球的热情就源于那里。[9]

12岁时,常春县的青俊青少年足球培训有限公司招收学生,两兄弟请他们的母亲学习。虽然家境艰难,但兄弟二人仍经叔叔与家人商量,前往青团中心学习文化、练习足球。[8][10]最初,Dung 担任中后卫,但由于中锋位置缺乏门将位置,Dung 被推下守门员,并由清化公安足球队的前守门员指导。[11][12][13] .因为他的后卫位置训练比较晚,尽管他是一个有天赋的门将,脚下踢得很好,但有时裴天勇还是会犯错,犯一些不必要的错误。但过了一段时间,这个中心停止了工作,兄弟二人回到了自己的家中。就在这时,田勇看到了胡志明市越南足球人才投资发展基金(PVF)在清化有学生的消息。由于Dung年事已高,而且处境艰难,只有他的弟弟Tien Dung在录取过程中表现出色。[14]而田勇不得不回到孟村做水管工,在村里采木薯出租,并帮助家庭经济。[7]

足球生涯

FLC 清化

2013年,曾想放弃球员生涯的进勇突然被主教练阮成勇召入清化队[2][8][15]经过长时间的练习,2015年,Tien Dung在全国U19锦标赛上迅速占据了清化U19的主力。而FLC Thanh Hoa俱乐部购买了Thuong Xuan Center的青年训练合同,完全拥有Bui Tien Dung,晋升为一线队并注册参加V联赛。[16]

胡志明市

国家青年队

年份 出战 零封
越南U-23
2017 1 1
2018 15 8
2019 4 4
2020 2 2
总计 21 15
年份 出战 零封
越南国家队
2017年 0 0
2018年 1 0
2019年 0 0
总计 1 0

个人生活

裴进勇被家人和邻居形容为对父母孝顺的儿子,回家后经常帮父母打扫屋子和饲养牲畜。他有在训练和比赛后写日记的习惯,并远离烟酒茶等兴奋剂。[17]弟弟裴进用也是职业球员和越南国家队员,目前效力于岘港SHB[2][18]裴进勇钦慕捷克门将切赫

荣誉

俱乐部

FLC 清化
河内FC
  • 越甲:金牌冠军 (2019)
  • 越南国家杯:金牌冠军 (2019)

国家队

越南U-19
越南U-22
越南U-23
越南国家队

个人

越南国家U-23足球队在2018年亚足联U-23锦标赛上获得亚军,国家主席陈大光签署第125号决定,授予劳动奖章表彰其出色表现。[19][20][21]

参见

注释

  1. ^ Soccerway資料庫:裴进勇
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 2.3 Hà Giang. Thủ môn giúp U19 VN cầm hòa UAE từng đá trung vệ. Zing.vn. 2016-10-18 [2016-10-18]. (原始内容存档于2020-01-26) (Việt). 
  3. ^ Chuyện hai anh em nhà Tiến Dụng - Tiến Dũng ở U21 Việt Nam. Bóng đá plus. [2021-08-11]. (原始内容存档于2019-09-30). 
  4. ^ 4.0 4.1 Mẹ thủ môn tiết lộ điều bí mật về Tiến Dũng. Vietnamnet. [2021-08-11]. (原始内容存档于2021-04-14). 
  5. ^ Nếu không làm thủ môn, Bùi Tiến Dũng nói, có thể về quê làm nông, nuôi chó, gà, vịt, heo, lợn. Dân Việt. [2021-08-11]. (原始内容存档于2019-05-20). 
  6. ^ Cuộc sống gia đình Bùi Tiến Dũng có gì khác sau kỳ tích châu Á?. Zing. [2021-08-11]. (原始内容存档于2018-04-02). 
  7. ^ 7.0 7.1 Thủ thành Bùi Tiến Dũng từng nghĩ tới chuyện nghỉ đá bóng vì gia cảnh nghèo khó. VTV. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-05-19). 
  8. ^ 8.0 8.1 8.2 Bùi Tiến Dũng: Đôi tay từng lấm lem bùn vữa phụ hồ, từng gạt nước mắt vì nghịch cảnh, đôi tay giúp U23 làm nên lịch sử. Trí thức trẻ. [2021-08-11]. (原始内容存档于2018-04-09). 
  9. ^ Ngỡ ngàng ảnh hồi nhỏ của anh em Bùi Tiến Dũng. Giao thông. [2021-08-11]. (原始内容存档于2018-10-03). 
  10. ^ "Người nhện" Bùi Tiến Dũng và hành trình đến với trái bóng. Người lao động. [2021-08-11]. (原始内容存档于2021-08-11). 
  11. ^ Bùi Tiến Dũng: Thủ môn quốc dân, 'người nhện' của U23 Việt Nam. Zing. [2021-08-11]. (原始内容存档于2018-04-02). 
  12. ^ Con đường trở thành người hùng U23 Việt Nam của thủ môn Tiến Dũng. Dân trí. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-05-22). 
  13. ^ Hình ảnh Bùi Tiến Dũng đẹp nhất ở đời thực và trên sân cỏ khiến chị em "phát sốt". Gia đình mới. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-05-27). 
  14. ^ Thủ môn Bùi Tiến Dũng từng suýt trở thành trung vệ ở FLC Thanh Hóa. VOV. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-06-26). 
  15. ^ Mẹ thủ môn Tiến Dũng khóc nghẹn kể chuyện con làm phu hồ, hiến máu cứu cha. Thể thao & Văn hóa. [2021-08-11]. (原始内容存档于2021-08-11). 
  16. ^ U23 Việt Nam: "Thành bại luận… ông bầu". Lao động. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-07-02). 
  17. ^ Lan Phương. Bùi Tiến Dũng – chàng thủ môn thích nấu rau chăm lợn. Báo Thanh niên. 2018-01-16 [2018-01-28]. (原始内容存档于2018-06-10) (Việt). 
  18. ^ Vẻ ngoài gây sốt của Tiến Dụng - em trai thủ môn Bùi Tiến Dũng. VNExpress. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-05-22). 
  19. ^ Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN. Tuổi trẻ. [2021-08-11]. (原始内容存档于2023-04-07). 
  20. ^ Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất cho U23 Việt Nam. Dân trí. [2021-08-11]. (原始内容存档于2022-12-07). 
  21. ^ U23 Việt Nam được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất. VNExpress. [2021-08-11]. (原始内容存档于2018-01-28). 

扩展阅读

  • 《U23火风暴——常州白雪》,越南体育体操出版社,2018

外部链接